Chi tiết sản phẩm
Nguồn gốc: Trung Quốc
Hàng hiệu: Orsin
Chứng nhận: ISO 13485
Số mô hình: Gel Clot Activator
Điều khoản thanh toán và vận chuyển
Số lượng đặt hàng tối thiểu: 100/PC
Giá bán: có thể đàm phán
Thời gian giao hàng: 1-4 tuần
Điều khoản thanh toán: L/C, D/A, D/P, T/T, Liên minh phương Tây
Khả năng cung cấp: 20 triệu/PC/bướm đêm
Ứng dụng: |
Xét nghiệm phòng thí nghiệm lâm sàng |
Vật liệu đóng cửa: |
Từng nút cao su tổng hợp |
Vật liệu đóng gói: |
Thú cưng/thủy tinh |
Loại ống: |
Nỗi đau |
Sử dụng lâm sàng: |
Ngân hàng máu |
Thuận lợi: |
Năng suất phục hồi cao |
Đặc điểm: |
Bệnh ung thư |
Đơn đặt hàng hàng loạt hỗn hợp: |
Được hỗ trợ |
Vô trùng: |
Không vô trùng |
Ống chuyên dụng: |
Ống kích hoạt cục máu đông |
Màu sắc: |
Minh bạch |
Ứng dụng: |
Xét nghiệm phòng thí nghiệm lâm sàng |
Vật liệu đóng cửa: |
Từng nút cao su tổng hợp |
Vật liệu đóng gói: |
Thú cưng/thủy tinh |
Loại ống: |
Nỗi đau |
Sử dụng lâm sàng: |
Ngân hàng máu |
Thuận lợi: |
Năng suất phục hồi cao |
Đặc điểm: |
Bệnh ung thư |
Đơn đặt hàng hàng loạt hỗn hợp: |
Được hỗ trợ |
Vô trùng: |
Không vô trùng |
Ống chuyên dụng: |
Ống kích hoạt cục máu đông |
Màu sắc: |
Minh bạch |
Thuộc tính | Giá trị |
---|---|
Ứng dụng | Xét nghiệm trong phòng thí nghiệm lâm sàng |
Vật liệu đóng | Nút cao su tổng hợp |
Vật liệu đóng gói | PET/Kính |
Loại ống | Đau |
Sử dụng lâm sàng | Ngân hàng máu |
Ưu điểm | Hiệu suất thu hồi cao |
Đặc điểm | Ung thư |
Đơn hàng lô hỗn hợp | Được hỗ trợ |
Vô trùng | Không vô trùng |
Ống chuyên dụng | Ống Clot Activator |
Màu sắc | Trong suốt |
Danh mục thông số | Thông số kỹ thuật chi tiết |
---|---|
Kích thước | Đường kính ống × chiều dài: Ø13×75mm, Ø13×100mm, Ø16×100mm |
Vật chất | Kính hoặc nhựa PET (bên trong được phủ silicon để giảm độ bám dính của tế bào) |
Thể tích rút | 1ml/2ml/3ml/4ml/5ml/6ml/9ml/10ml (yêu cầu đổ đầy chính xác đến vạch đã đánh dấu) |
Quy trình trộn | Nhẹ nhàng đảo ngược ống 5-10 lần ngay sau khi rút máu |
Đông máu & Ly tâm | Thời gian đông máu: 15-30 phút (nhiệt độ môi trường xung quanh ≥16°C); Ly tâm: 3500-4000 vòng/phút trong 5 phút |
Điều kiện bảo quản | 4°C-25°C, tránh ánh sáng; cấm đông lạnh |
Thời hạn sử dụng | 1 năm (12-24 tháng đối với một số nhãn hiệu) |
Loại xét nghiệm | Ứng dụng cụ thể | Ý nghĩa lâm sàng & Thận trọng |
---|---|---|
Hóa sinh | Chức năng gan/thận, chất điện giải, enzyme tim (ví dụ: lithium, ceruloplasmin), chuyển hóa lipid | Kiểm tra sức khỏe cơ bản; tránh nhiễu huyết giải |
Xét nghiệm miễn dịch | Dấu ấn ung thư: AFP/PSA/CEA/CA125/CA19-9; Chỉ số thiếu máu: Ferritin/Vitamin B12 | Xét nghiệm độ nhạy cao; rào cản gel giảm thiểu sự can thiệp của chất chuyển hóa tế bào |
Huyết thanh học/Vi-rút học | Kháng thể HIV/HBV (HBsAg)/HCV, Kháng thể Rubella/Toxoplasma gondii/Dengue, tự kháng thể (ANA/dsDNA) | Tránh chu kỳ đông-rã đông lặp đi lặp lại; huyết thanh vẫn ổn định trong 48 giờ sau khi tách |
1. Ưu điểm của Gel phân tách:
2. Hạn chế đối với xét nghiệm thuốc/hormone:
3. Quy trình vận hành:
Câu hỏi | Trả lời & Giải pháp |
---|---|
1. Tách mờ/huyết thanh có màu sữa sau khi ly tâm? | Nguyên nhân:Đông máu không hoàn toàn hoặc thông số ly tâm không chính xác. Giải pháp: - Đảm bảo nhiệt độ đông máu ≥16°C (ủ ≥30 phút); - Ly tâm ≥3500 vòng/phút × 5 phút; - Tránh tan máu (xử lý thô/rút kém). |
2. Lớp gel nổi hoặc chìm? | Nguyên nhân:Nhiệt độ cao (>45°C) hoặc không phù hợp về mật độ gel-mẫu. Giải pháp: - Bảo quản/vận chuyển nghiêm ngặt ở 4-25°C; |
3. Thời gian đông máu kéo dài (>30 phút)? | Nguyên nhân:Nhiệt độ môi trường xung quanh thấp hoặc chất kích hoạt hết hạn. Giải pháp: - Kéo dài thời gian ủ đến 60 phút trong môi trường lạnh hoặc chuyển sang 25°C; - Xác minh ngày hết hạn; loại bỏ các ống đã hết hạn. |
4. Nồng độ thuốc bị đánh giá thấp? | ⚠ Cảnh báo quan trọng:Các loại thuốc phân tử nhỏ (ví dụ: warfarin, kháng sinh) có thể khuếch tán vào gel! Giải pháp: - Sử dụng các ống chuyên dụng không có gel cho TDM; - Nếu được sử dụng, hãy hoàn thành xét nghiệm trong vòng 4 giờ và lưu ý "khả năng đánh giá thấp". |
5. Thích hợp cho xét nghiệm đông máu (PT/APTT)? | ❌ Bị cấm:Chất kích hoạt can thiệp vào các yếu tố đông máu! Lựa chọn đúng: - Sử dụng ống natri citrat (nắp xanh) để xét nghiệm đông máu. |
6. Thời gian ổn định của huyết thanh đã tách? | Độ ổn định: - RT (15-25°C): ≤48 giờ; - Làm lạnh (2-8°C): ≤7 ngày; - Đông lạnh (-20°C): ≤3 tháng (chuyển sang ống cryovial). |
7. Rủi ro của việc trộn chậm sau khi rút? | Rủi ro:Kích hoạt không hoàn toàn -> hình thành fibrin -> tắc đầu dò! Quy trình:Nhẹ nhàng đảo ngược ống ≥8 lần trong vòng 5 giây sau khi rút. |
KHÔNG BAO GIỜ ĐÔNG LẠNH: Gel bị suy thoái vĩnh viễn khi đông lạnh!
TRÁNH >30°C: Tăng tốc độ suy thoái của chất kích hoạt trong quá trình bảo quản/vận chuyển.
Kiểm tra trước khi ly tâm: Đông máu không hoàn toàn gây ô nhiễm tế bào!
Sau khi ly tâm: Chờ 10 phút trước khi mở để ổn định rào cản gel.